Bê tông nhẹ (BTN)là một phát minh xanh trong lĩnh vực xây dựng của Châu Âu nhằm thay thế công nghệ truyền thống lạc hậu để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Mặt khác công nghệ này còn mang lại rất nhiều tính năng ưu việt do đó đã được các nước phát triển sử dụng hơn 60 năm qua để thay thế hoàn toàn công nghệ cũ trên khắp thế giới. Và nay chính phủ ta cũng đã có những chính sách rất tích cực nhằm đẩy mạnh công nghệ này phát triển tại Việt Nam nhằm hạn chế sử dụng gạch đất nung gây ô nhiễm môi trường.
SO SÁNH GẠCH NUNG VÀ GẠCH SIÊU NHẸ
STT
|
THÔNG SỐ
|
GẠCH NUNG
|
GẠCH SIÊU NHẸ
|
ƯU ĐIỂM CỦA GẠCH SIÊU NHẸ SO VỚI GẠCH NUNG
|
1
|
Công nghệ sản xuất
|
Dùng lớp đất nông nghiệp, tạo ô nhiễm môi trường
|
Ximăng, Cát, Nước & Phụ gia (Trộn đều)
|
Tốt cho môi trường; Không ô nhiễm; Gạch siêu nhẹ có thể sản xuất tại công trường
|
2
|
Tỉ trọng (Kg/m3)
|
1300
|
800
|
Nhẹ hơn, giảm kết cấu móng và kích thước cột
|
|
1M3
|
|
110 viên (600mm) 166 viên (400mm)
|
|
3
|
Số luợng (viên )
|
6 viên
|
1 viên
|
6 viên gạch ống thường đã xây = 1viên
|
|
|
4 viên
|
1 viên
|
4 viên gạch ống thường đã xây = 1viên
|
4
|
Trọng lượng (Kg)
|
6 viên =13,5 kg
|
1 viên = 8KG
|
6 viên gạch ống thường đã xây có trọng lượng nặng hơn 1viên gạch nhẹ
|
|
|
4 viên = 10 kg
|
1 viên = 4,8 kg
|
4 viên gạch ống thường đã xây có trọng lượng nặng hơn 1viên gạch nhẹ
|
5
|
Trọng lượng trên một m2 tường xây (kg)
|
> 180 (Tính theo gạch thẻ)
|
90-95 (Gạch MN dầy 7.5 cm)
|
Giảm 50% trọng lượng tường, nên giảm tải kết cấu rất nhiều
|
6
|
Dẫn nhiệt (W/2mk)
|
0.814
|
0.151
|
Cách nhiệt và lạnh tốt hơn, tiết kiệm điện, giảm chi phí điện cho máy lạnh đến 60%
|
7
|
Cách âm (db)
|
+28
|
+43
|
Cách âm tốt hơn, giảm ồn do các thiết bị bên ngoài gây nên
|
8
|
Chống cháy
|
1-2 giờ
|
4 giờ
|
Thời gian chống cháy khi hoả hoạn.xảy ra rất là quan trọng
|
9
|
Khe nứt (mm/m) xuất hiện trong quá trình khô
|
+ 1.8
|
0.05 - 0.2
|
Giảm co rút, giảm nứt trên bề mặt tô
|
10
|
Số viên gạch được xây/m2
|
75
|
8 viên (600mm) 12,5viên (400mm
|
Xây nhanh nhanh hơn, dễ dàng di chuyển giảm thời gian thừa.
|
11
|
Độ chính xác chiều dầy gạch (mm)
|
Không tiêu chuẩn
|
± 1
|
Gạch được đổ theo khuôn, nên rất đều, giảm phần vữa xây và tô tường . Có thể mastic và sơn nước mà không cần tô
|
12
|
Lắp ráp đường điện, nước, đóng đinh trực tiếp lên tường
|
Khó khăn
|
Dễ dàng
|
Thao tác nhanh, dễ dàng
|
13
|
Tốc độ xây trong một ngày (m2/ngày)
|
8 - 12
|
25
|
Tốc độ xây nhanh gấp đôi để hoàn tất tường
|
14
|
Bể, nứt, gẫy
|
5 % - 10 %
|
< 2 %
|
Giảm hư hỏng, vận chuyển dễ dàng
|
15
|
Vữa xây
|
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chuẩn
|
Dùng vữa thông thường và dính kết rất tốt do cùng gốc xi măng
|
16
|
Hồ tô
|
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chuẩn
|
Như nhau, không khác biệt
|
17
|
Bề dầy lớp hồ xây & tô (cm)
|
2.0 - 3.0
|
0.5 - 1.0 cm
|
Lớp hồ mỏng hơn, tiết kiệm vật tư.
|
18
|
Ứng dụng trong tương lai
|
Càng giảm
|
Càng tăng
|
Khuynh hướng sử dụng càng nhiều
|
BẢNG SO SÁNH
GẠCH SIÊU NHẸ- MN SỐ VIÊN / M2 : 8.3 viên TRỌNG LƯỢNG : 67 kg KHỐI LƯỢNG VỮA XÂY : * xi măng : 1.kg xây 10kg tô 2 mặt CHIỀU DÀY VỮA XÂY : 0.3-0.5mm TÔ: 10- 12m
|
GẠCH NUNG SỐ VIÊN / M2 : 65 viên TRỌNG LƯỢNG : 98 kg KHỐI LƯỢNG VỮA XÂY * xi măng : 7kg xây 14kg tô 2 mặt CHIỀU DÀY VỮA XÂY : 15-20mm TÔ: 15-20 mm
|
Mọi thông tin chi tiết và hỗ trợ tư vấn về sản phẩm vui lòng liên hệ:
Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch vụ và Xây Dựng T.S.T
Địa chỉ: Phòng 1804 – CT2 Tòa nhà FODACON- Km 10 – Nguyễn Trãi – TX-HN
Tel/Fax: (04)62.575859 - Fax: 04 62863273
Website: http:// www.tstgroup.vn
Email: tstgroup.vn@gmail.com
Mr Tiến Dũng – Phòng Kinh Doanh
Mobile: 0917201622
Email: nguyentiendungtst@gmail.com