Buồng điều trị oxy cao áp ≥3 ATA bán acrylic, chiều dài phần ống thép ≥ 900 mm gắn bảng điều khiển bên trên, phần ống acrylic ≤ 1300 mm, đạt FDA có kiểm định chất lượng độc lập
- Chỉ định tuyệt đối: + Ngộ độc khí carbon monocid (CO).
+ Ngộ độc các chất tạo methemoglobin.
+ Tắc mạch do khí.
+ Bệnh giảm áp (bệnh thợ lặn).
+ Bệnh hoại thư sinh hơi.
- Chỉ định tương đối:
+ Thiếu máu do chấn thương và các trường hợp thiếu máu bất thường khác.
+ Tổn thương chi do bị đụng dập, chèn ép, hội chứng vùi lấp.
+ Tổn thương loét khó liền do bệnh đái tháo đường, do viêm tắc động, tĩnh mạch chi…
+ Viêm tuỷ xương mạn tính.
+ Hoại tử các loại mô do tia xạ.
+ Nhiễm trùng mô mềm, hoại tử mô do nhiễm trùng hỗn hợp vi khuẩn kỵ khí và ái khí.
+ Điều trị trước và sau cấy ghép da, ghép tạng.
+ Điều trị bỏng nhiệt (nóng và lạnh).
+ Ngộ độc cấp cyanide.
+ Các bệnh nhiễm nấm dai dẳng.
+ Phù não cấp.
Ngoài các chỉ định trên, oxy cao áp còn được chỉ định điều trị kết hợp cho tất cả các trường hợp thiếu oxy mô, cụ thể:
- Chấn thương và chỉnh hình:
+ Các tổn thương do đụng dập.
+ Hội chứng vùi lấp.
+ Tổn thương cơ, xương và mô mềm.
+ Chấn thương sọ não kín và hở.
+ Sửa chữa tổn thương gãy xương (ở tất cả các giai đoạn), xương chậm liền hoặc không liền xương.
+ Ghép xương, ghép chi.
+ Phục hồi chức năng cho các mỏm cụt chi.
+ Đau sau mổ.
+ Hội chứng liệt 2 chi, tứ chi do tổn thương thần kinh không hoàn toàn
+ Bệnh rễ và dây thần kinh ngoại biên.
+ Chấn thương sọ não kín (tổn thương não).
+ Phù não.
+ Đau nửa đầu kiểu Migraine.
+ Hôn mê hoặc sống thực vật.
+ Áp xe não.
+ Tai biến mạch não (giai đoạn cấp và mạn).
+ Chứng tâm thần do nhồi máu não đa ổ.
+ Liệt nửa người do tổn thương não, động kinh do thiếu oxy não.
+ Bệnh thoái hoá thần kinh: Parkinson, Alzheimer.
+ Bệnh viêm tuỷ sống: viêm tuỷ ngang cấp, hội chứng Guillain - Barre.
+ Liệt mặt do tổn thương dây thần kinh số VII.
+ Thiểu năng tuần hoàn não.
+ Bệnh tự kỷ.
+ Hỗ trợ mổ tim và hồi phục chức năng tim sau mổ.
+ Bệnh tim do mạch vành (đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim).
+ Suy tim sau mổ tim.
+ Suy chức năng tim tâm thu.
+ Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
+ Bệnh tim - phổi mạn tính.
- Bỏng và tạo hình sau bỏng:
+ Vết thương bỏng chậm hoặc khó liền.
+ Hỗ trợ ghép da có cuống.
+ Hỗ trợ điều trị bỏng ở các độ bỏng.
- Bệnh mạch máu ngoại biên:
+ Vết loét da khó liền, loét tái phát, nhiễm trùng.
+ Hội chứng Raynaud - Bệnh Raynaud.
+ Chứng đau cách hồi.
+ Bệnh lý bàn chân do tiểu đường.
+ Tan máu do bệnh hồng cầu hình liềm.
+ Thiếu máu do mất máu cấp hoặc mạn.
+ Biến chứng do xạ trị.
- Bệnh mắt:
+ Tắc động mạch võng mạc trung tâm.
+ Biến chứng võng mạc mắt do tiểu đường.
- Bệnh tai - mũi - họng:
+ Điếc đột ngột.
+ Tổn thương thính giác cấp tính.
+ Viêm mê đạo.
+ Bệnh Meniere.
+ Viêm ống tai ngoài mạn tính (nhiễm trùng mạn tính).
+ Loét dạ dày, tá tràng.
+ Viêm ruột hoại tử.
+ Tắc ruột cơ năng (do liệt ruột).
+ Viêm gan cấp hoặc mạn.
+ Ruột chướng hơi.
+ Tất cả các giai đoạn của bệnh tiểu đường.
- Bệnh phổi:
+ Áp xe phổi.
+ Tắc mạch phổi (hỗ trợ biện pháp ngoại khoa).
+ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính không có khí cạm.
- Bệnh xương - khớp:
+ Bệnh thoái hóa khớp.
+ Viêm khớp nhiễm khuẩn.
+ Hội chứng đau cột sống cấp và mạn tính.
+ Hội chứng cùng chậu.
+ Chứng loãng xương.
+ Trượt đĩa đệm cột sống (một hoặc nhiều đốt).
+ Chít hẹp ống sống.
+ Tiểu đường thai kỳ.
+ Bệnh tim ở người có thai.
+ Sau sản giật.
+ Suy nhau thai (thiếu ô xy).
+ Suy thai (thiếu ô xy).
+ Bệnh tim bẩm sinh của trẻ sơ sinh.
- Các bệnh khác:
+ Bệnh xơ cứng bì hệ thống.
+ Ngạt do mới treo cổ.
+ Ngạt nước.
+ Hỗ trợ ghép mô-cơ quan.