I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG:
- Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư (Hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh kiến trúc sư (Hạng II);
- Viên chức đang giữ chức danh kiến trúc sư (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiến trúc sư hạng III tối thiểu là 03 (ba) năm.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG:
2.1. Mục tiêu chung:
Nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp nhằm thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành kiến trúc sư (KTS), đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Kiến trúc sư (Hạng II).
2.2. Mục tiêu cụ thể đối với kiến trúc sư Hạng II - Mã số: V.04.01.02:
Trang bị cho người học các kiến thức, thái độ và kỹ năng sau:
a. Tham mưu giúp cơ quan quản lý nhà nước trong việc nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
b. Tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng;
c. Tham gia nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;
d. Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành của các loại đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô dân số tương đương với đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn; chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp II trở xuống; chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C;
e. Tham gia nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
f. Tham gia thực hiện các đề tài cấp nhà nước; chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp cơ sở trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
g. Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
h. Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn theo yêu cầu phát triển lực lượng cơ sở; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Stt
|
Nội dung
|
Số tiết
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận và Thực hành
|
Ôn tập và kiểm tra
|
A
|
Phần I: kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước
|
64
|
22
|
34
|
08
|
CĐ1
|
Định hướng, chiến lược phát triển về quy hoạch xây dựng, kiến trúc phục vụ phát triển đô thị
|
16
|
06
|
10
|
|
CĐ2
|
Quy định pháp luật về quy hoạch, thiết kế xây dựng
|
20
|
08
|
12
|
|
CĐ3
|
Xu hướng phát triển và những tiến bộ trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng.
|
20
|
08
|
12
|
|
|
Ôn tập và kiểm tra
|
08
|
|
|
08
|
B
|
Phần II: kiến thức, đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng chuyên ngành
|
128
|
42
|
78
|
08
|
CĐ4
|
Quản lý thiết kế xây dựng công trình
|
24
|
08
|
16
|
|
CĐ5
|
Kỹ năng nghiên cứu, hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng
|
24
|
08
|
16
|
|
CĐ6
|
Kỹ năng xây dựng chương trình, đề tài, nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng
|
24
|
08
|
16
|
|
CĐ7
|
Kỹ năng công chúng
|
16
|
06
|
10
|
|
CĐ8
|
Kỹ năng đàm phán
|
16
|
06
|
10
|
|
CĐ9
|
Kỹ năng xử lý tình huống
|
16
|
06
|
10
|
|
|
Ôn tập và kiểm tra
|
08
|
|
|
08
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
192
|
64
|
112
|
16
|
C
|
Phần III: tìm hiểu thực tế và báo cáo thu hoạch
|
44
|
04
|
40
|
|
|
Tìm hiểu thực tế
|
24
|
|
24
|
|
|
Hướng dẫn biết báo cáo thu hoạch
|
04
|
04
|
|
|
|
Viết thuyết minh và báo cáo thu hoạch
|
16
|
|
16
|
|
D
|
Khai giảng, bế giảng
|
04
|
|
04
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C+D)
|
240
|
|
|
|