1.2: NỘI THẤT PHÒNG NGỦ
TỦ ÁO
GIƯỜNG NGỦ
BÀN PHẤN – BÀN TRANG ĐIỂM
1.3: NỘI THẤT PHÒNG BẾP
TỦ BẾP
BÀN GHẾ PHÒNG ĂN
TỦ RƯỢU
1.4 BẢNG BÁO GIÁ THI CÔNG NỘI THẤT
2.1: THIẾT KẾ NHÀ PHỐ
2.2: THIẾT KẾ NHÀ ỒNG, NHÀ LIỀN KÊ
2.3: THIẾT KẾ BIỆT THỰ
2.5: THIẾT KẾ NỘI THẤT VĂN PHÒNG
2.6: THIẾT KẾ NỘI THẤT QUÁN CÀ PHÊ
2.7: BẢNG BÁO GIÁ THIẾT KẾ NHÀ TỔNG HỢP
1. PHẦN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH |
ĐƠN GIÁ (đ/m2 sàn) |
Thiết kế biệt thự ( 3-4 mặt tiền ) |
80.000 |
Thiết kế biệt thự ( 1-2 mặt tiền ) |
70.000 |
Thiết kế nhà phố ( 2 mặt tiền ) |
60.000 |
Thiết kế nhà phố ( 1 mặt tiền ) |
50.000 |
2. PHẦN THIẾT KẾ NỘI THẤT:
THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2 sàn) |
|
|
Nội thất nhà ở |
60.000 |
|
Nội thất văn phòng |
60.000 |
|
Nội thất coffee, nhà hàng, karaoke,showroom, bar |
80.000 |
|
3.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
ĐƠN GIÁ XÂY NHÀ:
- Đơn giá xây nhà trọn gói tại Hà Nội: 4.500.000 – 5.600.000 đ/m2 xây dựng.
- Đơn giá xây thô : 2.700.000 – 3.200.000 đ/m2
(Áp dụng với nhà phố có diện tích >50m2/sàn xây dựng, tổng diện tích sàn >200m2, nhà biệt thự dao động lớn)
- Đơn giá thi công phần hoàn thiện (nhân công & vật tư): 2.250.000 - 3.200.000đ/ m² xây dựng.
- Đơn giá thi công phần hoàn thiện (nhân công): 450.000 - 500.000 đ/ m² xây dựng.
CÁCH TÍNH GIÁ XÂY DỰNG THEO DIỆN TÍCH
Cách tính giá xây dựng theo diện tích để phục vụ công việc khái toán trong xây dựng, giúp chủ đầu tư dự trù kinh phí thi công hoàn thiện công trình
Giá xây dựng = đơn giá xây dựng x (% diện tích móng + diện tích thân nhà + %diện tích sân, mái)
Ví dụ: nhà diện tích đất 100m2, đóng móng cọc, xây hết đất 4 tầng và mái tôn
=> Giá xây dựng = 5.000.000 VNĐ (đơn giá XD) x ( 30% x 100m2 + 100% x 400m2 + 70% x 100m2)
Giá xây dựng = 5.000.000 VNĐ (đơn giá XD) x ( 30m2 + 400m2 + 70m2)
Giá xây dựng = 5.000.000 VNĐ (đơn giá XD) x ( 500m2) = 2.500.000VNĐ
Áp dụng cách tính % diện tích sau
1. CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG:
+ Diện tích móng nhà:
Móng băng : 40% – 50% diện tích
Móng đơn : 20% – 40% diện tích
Móng cọc : 30% – 40% diện tích
+ Diện tích nhà:
Tầng hầm sâu dưới 1,2m: 150% diện tích tầng trệt
Tầng hầm sâu dưới 1,7m: 170% diện tích tầng trệt
Tầng hầm sâu dưới 2m: 200% diện tích tầng trệt
Tầng trệt và tầng lầu: 100% diện tích tầng trệt
Lô gia tính 100% diện tích.
+ Diện tích sân, mái:
Sân thượng không có mái: 30% – 40% diện tích.
Sân thượng có mái: 70% – 90% diện tích
Sân có dàn lam bê tông, sắt trang trí (dàn phẹc- pelgolas) tính 75% diện tích.
Mái tôn của nhà đúc tính bằng 75% diện tích
Mái ngói (bên dưới có đóng trần tính 100% diện tích
Mái ngói (đổ sàn đúc rồi mới làm thêm mái ngói ) tính cộng thêm 50% diện tích so với mái ngói lợp thường.
Mái đúc nghiêng rồi dán ngói cũng tính thêm 50% diện tích
Sân, ban công có mái che tính 75% diện tích.
Sân, ban công không có mái che tính 50% diện tích.
+ Sân trước sau:
Sân nhà không có móng băng: 30% – 50% diện tích.
Sân nhà có móng băng: 70% diện tích.
Ø GHI CHÚ:
• Đơn giá trên chưa bao gồm các loại cừ, cọc. Tính từ đầu cọc trở lên.
• Đơn giá trên được áp dụng cho nhà có diện tích >50m2 và có tổng diện tích xây dựng >200m2.
• Đối với những trường hợp tổng diện tích xây dựng
2. ĐƠN GIÁ ĐÀO MÓNG NHÀ TẠI HÀ NỘI
Đơn giá đào móng nhà nhà hiện nay giữa các nhà chênh lệch nhau dựa vào điều kiện thi công, đường giao thông vào công trình rộng hay hẹp, diện tích công trình lớn hay nhỏ.
Đơn giá đào móng nhà tại Hà Nội:
Đơn giá đào móng nhà đối với công trình mặt ngõ rộng >2.5m
Diện tích công trình > 40m2: Đơn giá 120.000đ – 160.000đ/m3 chìm
Đào móng nhà bằng thủ công
Đơn giá đào móng nhà trên áp dụng trong trường đào móng dạng đào ao(đào toàn bộ khu đất). Nếu trường hợp chỉ đào dạng móng bang (móng dạng hào) thì đơn giá trên cao hơn khoảng 50.000đ – 80.000đ/m3 chìm.
Đơn giá đào móng nhà đối với công trình mặt ngõ rộng <2.5m
Diện tích công trình > 40m2: Đơn giá 250.000đ – 300.000đ/m3 chìm
Diện tích công trình < 40m2: Đơn giá 300.000đ – 350.000đ/m3 chìm
Đơn giá đào móng nhà trên áp dụng trong trường hợp đào móng dạng đào ao (đào toàn bộ khu đất), nếu trường hợp đào dạng móng băng thì đơn giá cao hơn khoảng 50.000đ – 80.000đ/m3.
Ø GHI CHÚ:
Đơn giá trên chỉ mang tính chất tham khảo để chủ đầu tư dự toán kinh phí thi công
3. ĐƠN GIÁ ÉP CỌC BÊ TÔNG
Đơn giá khoan ép cọc bê tông được các công ty chuyên khoan ép cọc bê tông trên thị trường báo giá áp dụng tại Hà Nội
1. BÁO GIÁ GIÁ KHOAN CỌC NHỒ TẠI HÀ NỘI:
+ Khoan cọc nhồi đường kính D300mm giá: 280.000VNĐ/md
+ Khoan cọc nhồi đường kính D400mm giá: 380.000VNĐ/md
+ Khoan cọc nhồi đường kính D500mm giá: 460.000VNĐ/md
+ Khoan cọc nhồi đường kính D600mm giá: 620.000VNĐ/md
Ø GHI CHÚ:
Báo giá trên là tạm tính trong điều kiện thi công thuận lợi và khối lượng nhiều đã bao gồm : nhân công, vật liệu, vệ sinh bùn, BTCT mác 250 & 300, sắt Việt Nhật
Đơn giá chính thức còn phụ thuộc vào kết cấu thép trong cọc, khối lượng, vị trí thi công…
VẬN CHUYỂN BÙN ĐẤT RA KHỎI CÔNG TRÌNH:
+ Đối với cọc D300 là 20.000đ/m chiều dài cọc
+ Đối với cọc D400 là 25.000đ/m chiều dài cọc
+ Đối với cọc D500 là 30.000đ/m chiều dài cọc
+ Đối với cọc D600 là 35.000đ/m chiều dài cọc
4. BÁO GIÁ ĐÚC VÀ ÉP CỌC BTCT:
+ Đúc và ép cọc BTCT 200×200 mác 200#: Giá cọc ép: 150.000 VNĐ/md
+ Đúc và ép cọc BTCT 250×250 mác 250#: Giá cọc ép: 220.000 VNĐ/md
+ Đúc và ép cọc BTCT 300×300 mác 250#: Giá cọc ép: 280.000 VNĐ/md
5. BÁO GIÁ CHI PHÍ ÉP CỌC BÊ TÔNG NHÀ DÂN – NHÀ PHỐ TẠI HÀ NỘI
Cọc 200×200 x 4 Thép chủ ф14 – Giá: 105.000đ/md.
Cọc 200×200 x 4 Thép chủ ф14 – Giá: 135.000đ/md.
Cọc 250×250 x 4 Thép chủ ф14 – Giá: 145.000đ/md.
Cọc 250×250 x 4 Thép chủ ф14 - Giá: 165.000đ/md.
Cọc 250×250 x 4 Thép chủ ф16 – Giá: 160.000đ/md.
Cọc 250×250 x 4 Thép chủ ф16 - Giá: 195.000đ/md.
Cọc 300×300 x 4 Thép chủ ф16 – Giá: 240.000đ/md.
Cọc 300×300 x 4 Thép chủ ф16 – Giá: 260.000đ/md.
Cọc 300×300 x 4 Thép chủ ф18 – Giá: 260.000đ/md.
Cọc 300×300 x 4 Thép chủ ф18 – Giá: 290.000đ/md.
6. BÁO GIÁ CỌC CỪ LARSEN TẠI HÀ NỘI
Nhân công ép: 45.000đ/1m, nhân công nhổ: 45.000đ/1md
Tổng giá: 90.000đ/1md – áp dụng cho công trình từ 1.000md trở lên”
Công trình dưới 1.000md – giá trọn gói: 90 triệu/1 công trình)
7. ĐƠN GIÁ PHÁ DỠ NHÀ CŨ
Đơn giá phá dỡ nhà cũ hiện nay của các nhà thầu thi công là báo giá trọn gói gồm: phá dỡ và vận chuyển trọn gói, đơn giá tính theo mét vuông có thể tham khảo sau:
1. ĐƠN GIÁ PHÁ DỠ NHÀ MẶT NGÕ RỘNG >2.5M
· Nhà khung cột tường 110: Đơn giá 100.000đ – 150.000đ/m2 sàn (Bên phá dỡ tận thu sắt trong bê tông)
· Nhà tường 220 chịu lực: Đơn giá 150.000đ – 200.000đ/m2 sàn (Bên phá dỡ tận thu sắt trong bê tông)
Ø GHI CHÚ:
- Đơn giá phá dỡ nhà cũ sẽ thấp nếu máy bắn thủy lực vào được
- Đơn giá phá dỡ nhà trên đã bao gồm cả chi phí vận chuyển, sắt thép trong bê tông bên nhà thầu thi công được tận thu. Trường hợp công trình có đồ cũ thanh lý như cửa cũ, đồ đạc cũ, sắt thép phần nổi, chúng tôi sẽ định giá và thanh lý cho chủ nhà. Giá trị của phần thanh lý sẽ được trừ vào đơn giá phá dỡ.
- Đơn giá phá dỡ nhà rẻ khi dùng máy bóp thủy lực
· Nhà khung cột tường 110: Đơn giá 150.000đ – 200.000đ/m2 sàn (Bên phá dỡ tận thu sắt trong bê tông)
· Nhà tường 220 chịu lực: Đơn giá 200.000đ – 250.000đ/m2 sàn (Bên phá dỡ tận thu sắt trong bê tông)
Ø GHI CHÚ:
- Trường hợp công trình có đồ thanh lý như cửa, sắt thép phần nổi, đồ đạc trong nhà…Bên phá dỡ sẽ tính giá trị phần thanh lý và trừ vào giá phá dỡ nhà.
- Đơn giá phá dỡ trên chỉ mang tính chất tham khảo, để để chủ công trình hình dung dự toán.
TAG: Thiết kế nhà phố, thiết kế nhà phố giá rẻ, thiết kế nhà phố đẹp, thiet ke nha pho, thiet ke nha pho dep, bao gia thiet ke nha pho, thiet ke nha pho gia re, thiết kế nhà phố hiện đại, thiết kế nhà giá rẻ.biet thu dep, thiết kế biệt thự, biệt thự đẹp, thiết kế biệt thự đẹp, thiết kế nội thất biệt thự, thiết kế nội thất chung cư, nội thất chung cư, nội thất chung cư đẹp, nội thất
chung cư giá rẻ, thi công nội thất chung cư, thiet ke noi that chung cu, thi công nội thất.