[if gte mso 9]>Normal0falsefalsefalseMicrosoftInternetExplorer4
[if gte mso 10]>
CHƯƠNG TRÌNH
VAY
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG NGÂN HÀNG HSBC
Vay tiêu dùng tại ngân hàng HSBC
Với vay tiêu dùng của Ngân hàng HSBC, Quý khách có thể thực
hiện tất cả các kế hoạch của mình thật dễ dàng. Dù là cần tiền đặt cọc cho
chiếc xe hơi mới, sửa sang nhà cửa, du lịch nước ngoài, du học mở mang kiến
thức, hay cho bất kỳ nhu cầu chi tiêu cá nhân nào khác, Vay tiêu dùng tại Ngân
hàng HSBC sẽ giúp Quý khách giải quyết vấn đề tài chính cho những kế hoạch đã
được đặt ra một cách nhanh chóng.
Ví dụ
minh họa về lãi suất Vay Tiêu Dùng HSBC
Ngân hàng HSBC đề cao sự minh bạch đối với
khách hàng, vì vậy chúng tôi áp dụng phương pháp tính lãi suất trên số dư nợ
giảm dần. Bên dưới là ví dụ minh họa về cách tính tiền lãi cho khoản vay 60
triệu đồng trong thời hạn 12 tháng
Các Ngân hàng khác
HSBC
Tính trên Số dư nợ cố định ở mức lãi
suất 13.5%
Tính trên Số dư nợ giảm dần ở mức lãi
suất 22.8%
Tháng
Nợ gốc
Tiền lãi
Số tiền phải
trả
Nợ gốc
Tiền lãi
Số tiền phải
trả
1
5,000,000
684,375
5,684,375
4,498,790
1,140,000
5,638,790
2
5,000,000
684,375
5,684,375
4,584,267
1,054,523
5,638,790
3
5,000,000
684,375
5,684,375
4,671,368
967,422
5,638,790
4
5,000,000
684,375
5,684,375
4,760,124
878,666
5,638,790
5
5,000,000
684,375
5,684,375
4,850,566
788,224
5,638,790
6
5,000,000
684,375
5,684,375
4,942,727
696,063
5,638,790
7
5,000,000
684,375
5,684,375
5,036,639
602,151
5,638,790
8
5,000,000
684,375
5,684,375
5,132,335
506,455
5,638,790
9
5,000,000
684,375
5,684,375
5,229,849
408,941
5,638,790
10
5,000,000
684,375
5,684,375
5,329,216
309,573
5,638,790
11
5,000,000
684,375
5,684,375
5,430,471
208,318
5,638,790
12
5,000,000
684,375
5,684,375
5,533,650
105,139
5,638,790
Tổng cộng
60,000,000
8,212,500
68,212,500
60,000,000
7,665,475
67,665,475
Như đã minh hoạ
Mặc dù lãi suất trên số dư nợ
giảm dần cao hơn nhưng tiền lãi phải trả trên dư nợ giảm dần ít hơn tiền lãi phải trả trên dư nợ cố định do cách tính lãi khác nhau.
Khi có nhu cầu vay, Quý khách
nên hỏi rõ mức lãi suất được tính trên dư nợ cố định hay dư nợ giảm
dần hoặc tổng số tiền lãi phải trả trên khoản vay.
Lợi
ích của Vay tiêu dùng tại Ngân hàng HSBC
Khoản vay có thể dùng cho các
mục đích tiêu dùng cá nhân
Số tiền được vay lên đến gấp
10 lần mức lương hàng tháng, tối thiểu 20 triệu VND, tối đa lên đến 200
triệu VND
Thủ tục vay đơn giản, Ngân
hàng HSBC không yêu cầu thế chấp tài sản hoặc bảo lãnh công ty
Thời hạn vay linh hoạt từ 12
đến 36 tháng tùy vào khả năng tài chính
Giải ngân nhanh chóng trong
vòng 48 tiếng
Giúp Quý khách dễ dàng hoạch
định tài chính với số tiền phải trả hàng tháng không đổi (bao gồm gốc và
lãi), tiền lãi tính trên số dư nợ thực tế
Rõ ràng, minh bạch
Miễn phí mở tài khoản
Miễn phí thủ tục
Điều
kiện đăng ký Vay tiêu dùng tại Ngân hàng HSBC
Công dân Việt Nam có hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng
Nai, Bình Dương, Long An, Cần Thơ, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Bắc Ninh,
Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hải Phòng và Hải Dương
Tuổi từ đủ 18 tuổi đến 60
tuổi
Thu nhập ròng hàng tháng và
thời gian làm việc: - Từ 6 triệu VNĐ trở lên: thời gian làm việc trên 1 năm. - Từ 5 đến 6 triệu VNĐ: thời gian làm việc trên 2 năm và đã tốt nghiệp Đại
học hoặc Cao Đẳng hoặc Trung cấp nghề (đối với Trung cấp nghề, phải có
bằng tốt nghiệp cấp 3).
Trả lương qua tài khoản ngân
hàng
Hồ sơ
đăng ký Vay tiêu dùng tại Ngân hàng HSBC
Đơn vay (bản chính)
CMND (bản sao có công chứng
hoặc mang bản chính đến Ngân hàng HSBC để đối chiếu, không quá 15 năm kể
từ ngày cấp, các thông tin và hình ảnh còn rõ ràng)
Trường hợp nơi ở hiện tại
cùng địa chỉ với hộ khẩu: Hộ khẩu thường trú (Bản sao có công chứng hoặc
mang bản chính đến Ngân hàng để đối chiếu). Trường hợp nơi ở hiện tại KHÔNG cùng địa chỉ với hộ khẩu. Hộ khẩu thường
trú và KT3 (bản sao có công chứng hoặc mang bản chính đến Ngân hàng HSBC
để đối chiếu), hoặc Giấy xác nhận tạm trú tại nơi ở hiện tại (bản chính,
có xác nhận trong thời gian 1 tháng của cơ quan địa phương).
Hợp đồng lao động đã ký trên
1 năm (bản sao) hoặc giấy xác nhận chức vụ, thời gian công tác và mức
lương (bản chính)
Bản sao kê tài khoản của ngân
hàng (sổ phụ ngân hàng) thể hiện mức lương của 3 tháng gần nhất (bản
chính)
Hóa đơn điện thoại (hoặc hóa
đơn điện, nước) tháng gần nhất của địa chỉ đang ở