KALI XYANUA
Kalium cyanatum Potassium cyanide Kalium
cyanid
KCN TLPT 65,119
I/ Tính chất
KCN là bột tinh thể, không
mầu, t.l riêng 1,52 , dễ tan trong nước. Khi để nguội dần muối nóng chảy sẽ
được tinh thể lập phương, từ dung dịch sẽ kết tinh những tinh thể bát diện. Ở
trạng thái khô nó không có mùi nhưng khi hút ẩm của không khí bắt đầu có mùi
của axit xyanhydric (mùi cay của hạnh nhân) vì KCN bị axit cacbonic và hơi ẩm
của không khí phân huỷ,
Hết sức độc
II/Chất lượng
Product Form(Dạng sản phẩm)
|
cylindrical tablets (each tablet weighing 100 gms.
approximately).
|
Colour (Mầu)
|
White
|
Specific gravity at 20°C (Tỷ trọng đống)
|
1.5200
|
Solubility (gm/100 gm) at 20°C (Độ tan nước)
|
63.0
|
Potassium Cyanide (KCN)
|
98% Min. (Typically 99%)
|
Potassium Hydroxide (KOH)
|
0.5% Max.
|
Potassium Carbonate K2C03
|
0.3% Max.
|
Potassium Formate (HCOOK)
|
0.5% Max.
|
Potassium Chloride as Cl
|
0.05% Max.
|
Water Content (H2O)
|
0.2% Max.
|
Water insolubles
|
0.1% Max.
|
Packing
|
50 kgs. net in M.S. Drums
|
III/ Xuất xứ: Ấn độ
IV/ Ứng dụng: Là một trong số rất ít chất có
khả năng tạo ra các phức chất của vàng (Au)
hòa tan được trong nước, vì thế nó được sử dụng trong ngành kim hoàn để
mạ hay đánh bóng bằng phương pháp hóa học. Đôi khi nó cũng được sử dụng trong
ngành khai thác các mỏ vàng để tách vàng ra khỏi quặng vàng (mặc dù xyanua natri được
sử dụng phổ biến hơn). Cho đến những năm thập niên 1970 nó còn được sử dụng
trong thuốc diệt chuột.