Thân chủ: Nam, sinh ngày 5/5/1988 Âm lịch:20/3/1988. Theo Can chi: ngày Canh Thân tháng Bính Thìn năm Mậu Thìn cung Chấn, mạng Đại lâm mộc, xương con rồng, tướng tinh con quạ, khắc Ðại Trạch Thổ, con nhà Thanh Ðế-Trường mạng.
1. Âm dương tương phối:
Thuyết âm dương xuất phát từ Kinh Dịch, chia vạn vật trong vũ trụ này thành hai thái cực âm và dương. Sự hình thành, phát triển và thay đổi biến hóa của mọi sự vật đều bắt nguồn từ sự chuyển động của hai khí âm dương. Nguồn gốc của vạn vật trong trời đất là Thái cực nhưng nguyên nhân căn bản thúc đẩy sinh sôi và biến hóa của tất cả sự vật chính là âm dương.
0
1
2
5
8
4
0
0
1
1
1
-
+
-
+
-
-
-
-
+
+
+
1.1. Dãy số: Có 6 số mang vận âm, chiếm 54.5% Có 5 số mang vận dương, chiếm 45.5% Số này âm dương hài hòa, tốt. Đánh giá 1 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Mậu Thìn , thuộc tuổi Dương Nam Dãy số vượng Âm nên rất tốt cho tính Dương của bạn. Đánh giá 1 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy (tiếng Trung: 木, 火, 土, 金, 水; bính âm: Mù, huǒ, tǔ, jīn, shuǐ). Năm trạng thái này, gọi là Ngũ hành (五行), không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản (生 - Sinh) còn gọi là Tương sinh và (克 - Khắc) hay Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng lớn) Ngũ hành của dãy số: Thủy Theo luật ngũ hành Thủy tương sinh với Mộc. Nên ngũ hành Thủy của dãy số rất tốt cho ngũ hành Mộc của bạn, rất tốt. Đánh giá 1.5 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: ngày Canh Thân tháng Bính Thìn năm Mậu Thìn. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc
2
Hỏa
1
Thổ
4
Kim
2
Thủy
3
Các hành vượng: Thổ Các hành suy: Hỏa Dãy số mang hành Thủy, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu. Đánh giá 0.25 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: Phân tích các con số theo thứ tự từ trái sang phải của dãy số, ta được như sau: 0(Không) , 1(Thủy) , 2(Thổ) , 5(Thổ) , 8(Thổ) , 4(Mộc) , 0(Không) , 0(Không) , 1(Thủy) , 1(Thủy) , 1(Thủy).
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 0 quan hệ tương sinh và 0 quan hệ tương khắc Đánh giá 0 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.Đây là một ngôi sao mang ý nghĩa vô cùng tốt đẹp là ngôi sao tốt lành nhất trong cửu tinh, hay nói cách khác vận 8 này là thời gian tốt đẹp nhất trong lịch sử của nhân loại trong mỗi chu kì 180 năm.
Trong dãy số có 1 số 8, nên nhận được vượng khí tốt từ sao Bát Bạch. Chúc mừng bạn !!! Đánh giá 0.5 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 15| Địa Sơn Khiêm ((謙 qiān)). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Cấn và ngoại quái là Khôn.
Ý nghĩa: Thoái dã. Thoái ẩn. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn nhốt vào trong, bế cửa, nội ngoại lăng nhục. Thượng hạ mông lung chi tượng: Tượng trên dưới hoang mang; phía sau, thoái lui
Quẻ bình thường, không hung cũng không cát, chấp nhận được.
Quẻ chủ (Quẻ số 15)
Địa Sơn Khiêm ((謙 qiān))
Đánh giá 0.5 điểm 4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 40 Lôi Thủy Giải ((解 xiè)). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Chấn.
Ý nghĩa: Tán dã. Nơi nơi. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mây bay; bung ra, ly tán .
Quẻ hỗ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ hỗ (Quẻ số 40)
Lôi Thủy Giải ((解 xiè))
Đánh giá 1 điểm 4.3. Quẻ Biến: Quẻ biến là quẻ do quẻ chủ có hào động biến mà thành, biểu thị cho vận mệnh, công việc ở giai đoạn sau này. Đây là quẻ số 36 Địa Hỏa Minh Di ((明夷 míng yí)). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Khôn.
Ý nghĩa: Thương dã. Hại đau. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị thương. Kinh cức mãn đường chi tượng: Tượng gai góc đầy đường; u uất, vắng bóng, tối tăm, bóng đêm, khuất dạng.
Quẻ biến mang điềm hung, rất xấu.
Quẻ biến (Quẻ số 36)
Địa Hỏa Minh Di ((明夷 míng yí))
Đánh giá -0.5 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 3 - Số nước thấp, dãy số không đẹp Đánh giá 0 điểm - Dãy số có chứa Sim Tam Hoa, Sim Tiến Đôi. Rất tốt. Đánh giá 1 điểm