Mục lục
1. Bông khoáng Rockwool là gì?
2. Đặc điểm cấu tạo của bông khoáng
3. Ưu nhược điểm của bông khoáng
4. Ứng dụng của bông khoáng
5. Phân Loại bông khoáng đang phổ biến hiện nay
6. Giá thành các loại bông khoáng trên thị trường
Bông khoáng là loại vật liệu xây dựng cách âm, cách nhiệt tốt nhất hiện nay, đang dần trở nên phổ biến và ưa chuộng trong ngành xây dựng. Vậy bông khoáng là gì? Đặc điểm, tính năng, ứng dụng của nó như thế nào? Hãy cùng Vật Liệu Tạ Phú tìm hiểu qua bài viết này.
Xã hội ngày càng phát triển kéo theo sự đổi mới, tiến bộ của nhiều ngành, trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tất cả đều hướng đến mục tiêu phục vụ nhu cầu con người một cách tốt nhất, đem lại lợi ích cho xã hội.
Ngành xây dựng cũng không phải một ngoại lệ khi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển ra nhiều loại vật liệu xây dựng với đặc tính đặc biệt, giải quyết được các vấn đề mà trước đó chưa tìm ra phương án.
I BÔNG KHOÁNG ROCKWOOL LÀ GÌ?
Bông khoáng còn gọi là len đá có tác dụng rất tốt trong việc cách âm, cách nhiệt và hoàn toàn thân thiện với môi trường. Bông khoáng có các thành phần hóa học và tính chất cơ lý tương tự như đá bazan tự nhiên. Vì vậy dễ phân hủy sau khi thải bỏ, chống cháy, hệ số dẫn nhiệt thấp.
Bông khoáng là loại vật liệu rất phổ biến trong nhiều công trình hiện nay. Loại sản phẩm này có khả năng tiêu âm, cách âm, cách nhiệt và bảo ôn rất hiệu quả.
Bông khoáng là vật liệu cách âm có thành phần từ sợi khoáng thiên nhiên. Sản phẩm được tạo ra từ quặng đá Bazan và đá Dolomite được nung chảy ở 1600 độ C. Sau đó được xe thành những sợi mảnh, nhỏ cùng một số loại hóa chất chuyên dụng.
II ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA BÔNG KHOÁNG ROCKWOOL
Bông khoáng được sản xuất từ quặng đá Bazan và đá Dolomite nung chảy ở nhiệt độ cao. Các sợi bông được ép thành tấm, cuộn, dạng ống có khả năng cách nhiệt cách âm. Sản phẩm bông khoáng có thể chịu nhiệt lên tới 850 độ C
Kết cấu: Các sợi bông khoáng thường ngắn, sợi rất nhỏ tạo ra các liên kết rất chặt chẽ với nhau cho ra các khối bông khá chắc chắn, khi ta ấn tay vào bề mặt vật liệu có lún nhưng cảm giác rất chắc tay. Bông khoáng do tỷ trọng cao nên thường sản xuất thành tấm kích thước 0.6x1.2m . Ngoài ra còn có thể làm thành cuộn để thuận tiện cho việc bảo ôn các đường ống, thành lò hơi…
III ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA BÔNG KHOÁNG ROCKWOOL
1 Với các ưu điểm
– Bảo ôn cách nhiệt: Bông khoáng sợi dài mảnh, hàm lượng xỉ thấp. Vì vậy hệ số dẫn nhiệt thấp, hiệu quả bảo ôn đặc biệt tốt.
– Tiêu âm: Bông khoáng có số lượng lớn các loại bông ở mật độ cao tạo thành kết cấu đa lỗ, hút âm ưu việt hơn hẳn so với vật liệu mút khác.
– Chống cháy: Bông khoáng thông thường chịu nhiệt 650 độ, cá biệt có dòng chịu nhiệt lên đến khoảng 850 độ C, khi bị đốt ở nhiệt độ này vẫn không sản sinh khói, vụn vỡ hoặc bị biến dạng, không lan tỏa tạp chất và khi độc khi bị cháy.
– Tiếu kiệm năng lượng: Nhờ khả năng cách nhiệt, bông khoáng ngăn chặn sự thâm nhập nhiệt độ môi trường từ ngoài vào, nhờ đó các tòa nhà có thể giảm được chi phí để làm mát hoặc giữ ấm dẫn đến tiết kiệm năng lượng.
– Kháng khuẩn: Bông khoáng chống nấm mốc và vi khuẩn phát triển
– Không ăn mòn: có tính chất hóa học ổn định, giá trị PH 7 -8, có tính kiềm dưới mức trung tính, về cơ bản không ăn mòn thép, nhôm và các loại vật liệu kim loại khác
– Bông khoáng cũng là loại vật liệu không “hấp dẫn” với các loài động vật gặm nhấm nên các công trình lắp đặt bông khoáng hoàn toàn có thể không lo ngại bị chuột, gián gặm nhấm.
– Hiện nay, với công nghệ nông nghiệp phát triển mạnh bông khoáng còn được dùng để trồng rau thủy canh mang lại năng suất lớn, hiệu quả cao. Bông khoáng với thành phần nhiều khoáng chất, giữ ẩm tốt rất thích hợp cho trồng cây và rau sạch trong nhà.
2 Bên cạnh đó Bông khoáng Rockwool có các nhược điểm sau
– Vì 100% nguyên liệu sản xuất từ tự nhiên nên bông khoáng hoàn toàn an toàn với sức khỏe người sử dụng nếu như được thi công đúng theo yêu cầu của nhà sản xuất. Tuy nhiên sợi bông khoáng cứng và mảnh dễ đâm vào da khi tiếp xúc trực tiếp gây nên hiện tượng kích ứng mẩn ngứa, do vậy trong quá trình thi công tiếp xúc trực tiếp cần phải trang bị bảo hộ. Trong suốt quá trình sử dụng cũng như sau khi thải hồi bông khoáng không gây bất cứ ảnh hưởng tiêu cực nào đến môi trường cũng như sức khỏe người sử dụng
IV ỨNG DỤNG CHI TIẾT CỦA BÔNG KHOÁNG ROCKWOOL TRONG ĐỜI SỐNG, XÂY DỰNG
- Nhờ khả năng cách nhiệt, cách âm và chống cháy rất hiệu quả như vậy. Nên nó được người tiêu dùng, chủ đầu tư, nhà thầu…luôn ưu tiên lựa chọn. Dưới đây là ứng dụng chi tiết bạn có thể tham khảo:
- Bông sợi khoáng Rockwool được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt, bảo ôn, chống nóng cho các công trình xây dựng công nghiệp.
- Ngoài ra, Rockwool chống cháy còn được dùng cách âm, cách nhiệt cho nhà thép tiền chế, bảo vệ đường ống dẫn nhiệt, hệ thống điều hòa trung tâm, công nghệ đóng tàu…
- Cách nhiệt, chống cháy cho các lò công nghiệp, lò hơi và lò nướng, bếp than tổ ong…
- Bông khoáng còn được sử dụng làm lớp nền tiêu âm, hấp thụ âm thanh cho các công trình yêu cầu cách âm cao. Ví dụ như cao ốc văn phòng, rạp chiếu phim, rạp hát, phòng thu âm, phòng hát, hội trường, quán Bar, phòng chờ ga tàu.
- Trong xây dựng nhẹ như các nhà phố, bông khoáng rockwool có thể sử dụng để xây tường, vách, trần,… giúp cách nhiệt, đặc biệt trong mùa hè, khiến không khí trong nhà mát mẻ hơn.
- Xây dựng các kho, xưởng bằng bông khoáng rockwool làm giảm nguy cơ cháy, nổ, bảo quản các vật liệu, nguyên liệu. Hữu ích nhất đối với các nguyên vật liệu dễ cháy nổ.
- Ứng dụng trong công nghiệp: các hệ thống ống dẫn yêu cầu độ chịu nhiệt cao như hệ thống ống dẫn nhiệt, dẫn hơi nước, hệ thống sưởi, điều hòa… có thể sử dụng loại vật liệu này.
- Với khả năng cách âm tốt, bông khoáng rockwool còn được ứng dụng tại những nơi cần ngăn cách tiếng ồn ra bên ngoài như các quán karaoke, quán bar, vũ trường.
- Các công trình lớn cần vật liệu chịu áp lực tốt có thể sử dụng bông khoáng rockwool để làm vật liệu, đảm bảo độ vững chắc, an toàn cho công trình.
V PHÂN LOẠI BÔNG KHOÁNG ĐANG PHỔ BIẾN HIỆN NAY
1. Phân loại bông khoáng theo tỷ trọng
– Bông khoáng T40: Tỷ trọng 40kg/m3
– Bông khoáng T60: Tỷ trọng 60kg/m3
– Bông khoáng T80: Tỷ trọng 80kg/m3
– Bông khoáng T100: Tỷ trọng 100kg/m3
– Bông khoáng T120: Tỷ trọng 120kg/m3
Bông khoáng tỷ trọng càng cao thì khả nă