Đang tải dữ liệu ...
Mua sắm
TP HCM
Cơ hội giao thương
Tìm kiếm
E-mail:
Mật khẩu:
   [Đóng]   [Quên mật khẩu?]
Đang tải dữ liệu...
Thông báo lịch nghỉ Lễ 30.4 năm 2024
Mua vị trí tin nổi bật tại đây

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng

0909718459
Gửi tin nhắn
Lưu tin

Thời gian đăng

09:01 | 28/03/2017 | TP HCM

Lượt xem tin

4

Mã tin

27381893

0909718459

Chat với chủ tin

Mua quyền ưu tiên cho tin

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng

Hotline: 0909 718 459 - Ms. Ngân


Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng


Trong quá trình sản xuất trong nhà xưỡng hay kho sản xuất, việc bóc dỡ hàng lên xuống là việc thiết yếu mà công ty nào cũng có, cũng làm. Việc độ chênh cao thấp, hay từ sàn thấp lên sàn cao hay ngược lại là một việc rất tốn nhiều thời gian, công sức.

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng


 

Đối với việc nâng hạ và lên xuống đó công ty hay nhà kho các bạn muốn nhanh thì cần có thiết bị hộ trợ. rút ngắn được thời gian càng nhiều càng tốt. mà chỉ cần một hai người là đủ.

 

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng

 

Bàn nâng thủy lực hay sàn nâng thủy lực sẽ giúp bạn trong những vấn đề đó. Bàn nâng thủy lực là hệ thống thiết bị nâng hạ tự động. chỉ cần một người công nhân thao tác điều khiển nâng lên hạ xuống là đủ.

 

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng

 

Thiết bị bàn nâng sẽ tạo cho bạn lợi thế kinh doanh lơn hơn, giảm giá thành sản phẩm. Bàn nâng thủy lực được thiết kế nhiều loại và nhiều kích thướt khác nhau, theo yêu cầu của bạn cho từng công việc nhức định.

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng


 

khả nâng trong tải thây đổi lơn, có thể từ 100kg-100.000kg. Bàn nâng thủy lực có khả năng hoạt động lâu dài độ bền cao.

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng


 

Bàn nâng thủy lực có chứng chỉ kiểm định của đơn vị nhà nước có uy tín. tăng khả năng tin cậy hơn cho đối tác khi đã hợp tác với công ty chúng tôi.

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng



Bàn nâng thủy lực (Hydraulic dock lift) hay còn gọi là Sàn nâng thủy lực là thiết bị được dùng phổ biến trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, các kho hàng, kho lạnh, bến tàu, bến cảng.

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng

 

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng

 

Sản xuất bàn nâng, thang nâng hàng



Liên hệ mua hàng:

Ms. Ngân: 0909 718 459 – 08 3883 1975

Mail: kd01sutech@gmail.com

Skype – Yahoo: kd01sutech

Công Ty TNHH Sutech Việt Nam

Đc: 35/21 Phan Văn Hớn, KP.4, P. Tân Thới Nhất, Q.12, HCM.

Tel: 08 3883 1975 – Fax: 08 3883 1978

Liên kết tham khảo:

 

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

(Present perfect continuous)

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + have/ has + been + V-ing

Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

                        Have/ has: trợ động từ

                        Been: Phân từ II của “to be”

                        V-ing: Động từ thêm “-ing”

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

- They have been working for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

2. Phủ định:

S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.

CHÚ Ý:

- haven’t = have not

- hasn’t = has not

Ví dụ:

- I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

- She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + been + V-ing ?

            Trả lời:           Yes, I/ we/ you/ they + have. – Yes, he/ she / it + has.

                                    No, I/ we/ you/ they + haven’t. – No, he/ she/ it + hasn’t.        

Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/has” lên trước chủ ngữ”.

Ví dụ:

- Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

            Yes, I have./ No, I haven’t.

- Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

            Yes, he has./ No, he hasn’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.

1. Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ:

- I have been typing this letter for 2 hours. (Tôi đã đánh máy bức thư này được 2 tiếng đồng hồ rồi.)

Ta hiểu là việc đánh máy đã bắt đầu cách đây 2 tiếng và liên tục diễn ra kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

2. Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Ví dụ:

- I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)

Ta thấy việc  “làm việc vất vả 12h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

- Since + mốc thời gian

Ví du: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

- For + khoảng thời gian

Ví dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ví dụ: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

IV- BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. We (wait) for her for 30 minutes.

2. She (go) out since 5 a.m.

3. They (not eat) anything all the morning.

4.  The street is full of water because it (rain) for 3 hours.

5. She looks very exhausted because she (work) all night.

6. I (read) this book since last night.

7. She (chat) with her friend all the day.

8. He (talk) on the phone for hours.

9.  She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.

10. We (not write) to each other for 6 months.

 VI- ĐÁP ÁN

1. We (wait) for her for 30 minutes. (Chúng tôi đợi cô ấy 30 phút rồi.)

- have been waiting

2. She (go) out since 5 a.m. (Cô ấy đi ra ngoài từ lúc 5h sáng.)

- has been going out

3. They (not eat) anything all the morning. (Họ không ăn gì cả buổi sáng nay.)

- haven’t been eating

4.  The street is full of water because it (rain) for 3 hours. (Đường phố đầy nước bởi vì trời mưa suốt 3 tiếng đồng hồ.)

- has been raining

5. She looks very exhausted because she (work) all night. (Cô ấy trông có vẻ kiệt sức vì cô ấy làm việc suốt đêm.)

- has been working

6. I (read) this book since last night. (Tôi đọc cuốn sách này từ tối hôm qua.)

- have been reading

7. She (chat) with her friend all the day. (Cô ấy tán gẫu với bạn của cô ấy suốt cả ngày rồi.)

- has been chatting

8. He (talk) on the phone for hours. (Anh ấy nói chuyện điện thoại nhiều giờ đồng hồ rồi.)

- has been talking

9.  She (cycle) for 2 hours and she is very tired now. (Cô ấy đạp xe 2 tiếng đồng hồ rồi và bây giờ cô ấy rất mệt.)

- has been cycling

10. We (not write) to each other for 6 months. (Chúng tôi không viết thư cho nhau được 6 tháng rồi.)

- haven’t been writing

Lưu tin
Chia sẻ
Các tin cùng chuyên mục rao vặt