Đang tải dữ liệu ...
Mua sắm
Bắc Ninh
Mua sắm, Tổng Hợp
Tìm kiếm
E-mail:
Mật khẩu:
   [Đóng]   [Quên mật khẩu?]
Đang tải dữ liệu...
Mua vị trí tin nổi bật tại đây
  • MUA HÀNG AN TOÀN
  • Các mặt hàng hay bị lừa đảo: xích đu, ghế rung, xe tập đi, ghế ăn dặm, máy hút sữa, máy khâu, máy xay bột, bình sữa, các đồ chơi trẻ em....
  • Cần xem kỹ mặt hàng mình cần mua, yêu cầu ảnh chụp thực tế sản phẩm.
  • Không mua những sản phẩm giá quá rẻ so với thị trường.
  • Sử dụng hình thức thanh toán COD( thanh toán khi nhận hàng) để đảm bảo hàng nhận đúng chất lượng.
  • Rất nhiều thành viên đã chuyển tiền nhưng đã không nhận được hàng, hoặc là hàng tầu, hàng kém chất lượng.

Tìm hiểu Cấu trúc yêu cầu đề nghị trong tiếng Hàn

0365983893
Gửi tin nhắn
Lưu tin

Thời gian đăng

15:46 | 22/08/2020 | Bắc Ninh

Lượt xem tin

10

Mã tin

30880646

0365983893

Chat với chủ tin

Mua quyền ưu tiên cho tin

Yêu cầu trong tiếng Hàn… “아/어/여 주다(드리다)”

Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc ‘-아/어/여 주다(드리다)’, nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề nghị của người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. ‘주다’ được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.

– 주다 (반말), 드리다 (존대말): cho

– 저를 도와 주시겠어요? Anh sẽ giúp cho tôi chứ?

– 이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi.

– 내가 도와 줄게. Tôi sẽ giúp cho.

* “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đề nghị với người có quan hệ xã hội cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng.

– 도와 드릴까요? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ?

– 제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị….

– 안나 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.

Mệnh lệnh trong tiếng Hàn thường dùng đuôi ‘ 아/어/여라‘.

Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.

– 조용 라 ->조용 ! Im lặng!

– 나가라 -> 나가! Đi ra!

– 빨리 와라 -> 빨리 와! Đến đây ngay!

– 나 던져라 -> 나 던져! Ném nó cho tôi!

Cấu trúc lời đề nghị lịch sự trong tiếng Hàn ‘-(으)ㅂ시다‘

Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với ‘이다’ và tính từ.

Ví dụ:

– 빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.

– 국어를 공부시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.

– 여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.

– 기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

– 이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.

‘- 읍시다.’ được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc.

– 먹(다) + -읍시다 –> 먹읍시다.

‘- ㅂ시다.’ được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc.

– 가(다) + ㅂ 시다 –> 갑시다.

Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là ‘-자’ hoặc ‘-아/어/여’.

Ví dụ:

– 빨리 가자. Đi nhanh nào.

– 국어를 공부자. Học tiếng Hàn chung nha.

– 여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.

– 기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

– 이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.

Lưu tin
Chia sẻ
Các tin cùng chuyên mục rao vặt