Thân chủ: Nam, sinh ngày 5/5/1988 Âm lịch:20/3/1988. Theo Can chi: ngày Canh Thân tháng Bính Thìn năm Mậu Thìn cung Chấn, mạng Đại lâm mộc, xương con rồng, tướng tinh con quạ, khắc Ðại Trạch Thổ, con nhà Thanh Ðế-Trường mạng.
1. Âm dương tương phối:
Thuyết âm dương xuất phát từ Kinh Dịch, chia vạn vật trong vũ trụ này thành hai thái cực âm và dương. Sự hình thành, phát triển và thay đổi biến hóa của mọi sự vật đều bắt nguồn từ sự chuyển động của hai khí âm dương. Nguồn gốc của vạn vật trong trời đất là Thái cực nhưng nguyên nhân căn bản thúc đẩy sinh sôi và biến hóa của tất cả sự vật chính là âm dương.
0
8
1
2
2
2
2
2
2
1
-
-
+
-
-
-
-
-
-
+
1.1. Dãy số: Có 8 số mang vận âm, chiếm 80% Có 2 số mang vận dương, chiếm 20% Số này âm dương không hài hòa âm dương, không tốt. Đánh giá 0 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Mậu Thìn , thuộc tuổi Dương Nam Dãy số vượng Âm nên rất tốt cho tính Dương của bạn. Đánh giá 1 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy (tiếng Trung: 木, 火, 土, 金, 水; bính âm: Mù, huǒ, tǔ, jīn, shuǐ). Năm trạng thái này, gọi là Ngũ hành (五行), không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản (生 - Sinh) còn gọi là Tương sinh và (克 - Khắc) hay Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Mộc (Đại lâm mộc - Cây trong rừng lớn) Ngũ hành của dãy số: Thổ Theo luật ngũ hành Thổ không tương sinh tương khắc với Mộc. Nên ngũ hành Thổ của dãy số không tương sinh tương khắc với ngũ hành Mộc của bạn, chấp nhận được. Đánh giá 0.75 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: ngày Canh Thân tháng Bính Thìn năm Mậu Thìn. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc
2
Hỏa
1
Thổ
4
Kim
2
Thủy
3
Các hành vượng: Thổ Các hành suy: Hỏa Dãy số mang hành Thổ, là hành vượng trong tứ trụ, càng gây thiên lệch, không tốt. Đánh giá 0 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: Phân tích các con số theo thứ tự từ trái sang phải của dãy số, ta được như sau: 0(Không) , 8(Thổ) , 1(Thủy) , 2(Thổ) , 2(Thổ) , 2(Thổ) , 2(Thổ) , 2(Thổ) , 2(Thổ) , 1(Thủy).
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 0 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc Đánh giá -0.5 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.Đây là một ngôi sao mang ý nghĩa vô cùng tốt đẹp là ngôi sao tốt lành nhất trong cửu tinh, hay nói cách khác vận 8 này là thời gian tốt đẹp nhất trong lịch sử của nhân loại trong mỗi chu kì 180 năm.
Trong dãy số có 1 số 8, nên nhận được vượng khí tốt từ sao Bát Bạch. Chúc mừng bạn !!! Đánh giá 0.5 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 9| Phong Thiên Tiểu Súc ((小畜 xiảo chũ)). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Càn và ngoại quái là Tốn.
Ý nghĩa: Tắc dã. Dị đồng. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, cô độc, súc oán, chứa mối oán hận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắc bất điệu chi tượng: Tượng tiếng đờn không hoà điệu; khác lạ, đặc biệt, tiểu nhân, nhỏ, ít, phải theo nhu đạo, mềm mỏng, tiến thoái nên đúng lúc
Quẻ chủ mang điềm hung, rất xấu.
Quẻ chủ (Quẻ số 9)
Phong Thiên Tiểu Súc ((小畜 xiảo chũ))
Đánh giá -0.5 điểm 4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 38 Hỏa Trạch Khuê ((睽 kuí)). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Ly.
Ý nghĩa: Quai dã. Hổ trợ. Trái lìa, lìa xa, 2 bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên, súng đạn. Hồ giả hổ oai chi tượng: Tượng con hồ nhờ oai con hổ; nhờ, mượn sức, ra oai, giả tạo, lỡ việc, dở dang .
Quẻ hỗ mang điềm hung, rất xấu.
Quẻ hỗ (Quẻ số 38)
Hỏa Trạch Khuê ((睽 kuí))
Đánh giá -0.5 điểm 4.3. Quẻ Biến: Quẻ biến là quẻ do quẻ chủ có hào động biến mà thành, biểu thị cho vận mệnh, công việc ở giai đoạn sau này. Đây là quẻ số 29 Bát Thuần Khảm ((坎 kǎn)). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Khảm.
Ý nghĩa: Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập gềnh, trắc trở, bắt buộc, kiềm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ mới đến sướng; cột gút, trụ cột, kẹt, kẹp, khóa, nước, lạnh, đen tối, hiểm sâu, nghe được, ý thích.
Quẻ biến bình thường, không hung cũng không cát, chấp nhận được.
Quẻ biến (Quẻ số 29)
Bát Thuần Khảm ((坎 kǎn))
Đánh giá 0.5 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 2 - Số nước thấp, dãy số không đẹp Đánh giá 0 điểm - Dãy số không có gì đặc biệt, bình thường. Đánh giá 0 điểm