So sánh các phiên bản KIA Sportage 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật 32706305 | Rongbay.com
Đang tải dữ liệu ...
Về trang chủ Ô tô
Toàn quốc
Đang tải dữ liệu...
  1. Trang chủ
  2. Toàn quốc
  3. Ô tô
  4. Kia
  5. Morning
Ảnh 1/1
  • So sánh các phiên bản KIA Sportage 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật

So sánh các phiên bản KIA Sportage 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật

  • Đăng lúc: 06:26 | 16/07/2022
  • Đã xem: 7
  • Mã tin: 32706305

Giá bán: 900 Triệu

  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Năm sản xuất: 2005
  • Hộp số: Số tay

Liên hệ người bán

0971273483

Chat với người bán

Lưu tin

Chia sẻ tin
Mua quyền ưu tiên cho tin

  •  

    Sau 6 năm ngừng bán tại Việt Nam do doanh số không khả quan, KIA Sportage cuối cùng đã quay lại thị trường ở thế hệ mới nhất, với hàng loạt thay đổi về thiết kế, trang bị tiện nghi. Mẫu xe này nằm trong phân khúc SUV/Crossover hạng C và cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Hyundai TucsonHonda CR-VMazda CX-5 hay Mitsubishi Outlander.


    Giá các phiên bản KIA Sportage


    Sportage 2022 được THACO Trường Hải lắp ráp trực tiếp và phân phối tại thị trường Việt Nam với 8 phiên bản, cùng mức giá bán cụ thể như sau:



















































    Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng 07-2022
    KIA Sportage 2.0G Luxury 899,000,000 Không có
    KIA Sprotage 2.0G Premium 939,000,000 Không có
    KIA Sportage 2.0G Signature X-Line 999,000,000 Không có
    KIA Sportage 2.0G Signature 1,009,000,000 Không có
    KIA Sportage 1.6T Signature AWD (X-Line) 1,089,000,000 Không có
    KIA Sportage 1.6T Signature AWD 1,099,000,000 Không có
    KIA Sportage 2.0D Signature X-Line 1,089,000,000 Không có
    KIA Sportage 2.0D Signature 1,099,000,000 Không có


    Xem thêm


    KIA Sportage 2022 giá cao nhất 1,099 tỷ đồng tại Việt Nam

    Màu sắc các phiên bản KIA Sportage


    Mẫu xe hiện mang đến cho người dùng 8 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm:


    Màu đỏ tươi (Runway Red)Màu trắng (Glacier White Pearl)

    Màu nâu (Essence Brown)


    Màu đỏ sẫm (Sunset Red)

    Màu đen (Fusion Black)

    Màu xanh nước biển (Mineral Blue)

    Màu xanh rêu (Jungle Wood Green)

    Màu xanh xám (Deep Chroma Blue)

    Thông số kỹ thuật các phiên bản KIA Sportage


    Ngoại thất





































































































    KIA SPORTAGE



    2.0G LUXURY



    2.0G PREMIUM



    2.0G SIGNATURE


    2.0G SIGNATURE X-LINE



    1.6 TURBO SIGNATURE AWD


    1.6 TURBO SIGNATURE X-LINE AWD



    2.0D SIGNATURE


    2.0D SIGNATURE X-LINE



    Kích thước - Trọng lượng



    Dài x Rộng x Cao (mm)



    4.660 x 1.865 x 1.700



    Chiều dài cơ sở (mm)



    2.755



    Khoảng sáng gầm xe (mm)



    190



    Ngoại thất



    Cụm đèn trước  



    LED



    LED



    LED Projector



    LED Projector



    LED Projector



    Đèn hậu LED













    Đèn pha tự động













    Đèn pha thích ứng thông minh



    Không



    Không









    Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, đèn báo rẽ













    Gạt mưa tự động













    Viền chân kính/ốp hông mạ chrome













    Cốp sau chỉnh điện



    Không











    Mâm/lốp xe



    Mâm đúc hợp kim 19 inch




    Tất cả phiên bản của KIA Sportage 20222 đều sở hữu thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.660mm x 1.865mm x 1.700mm, cùng trục cơ sở đạt 2.755mm tạo nên một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái.


    Đèn pha kết hợp cùng đèn LED chạy ban ngày dạng boomerang

    Nhìn trực diện, Sportage 2022 tạo ấn tượng với lưới tản nhiệt mũi hổ dạng tràn viền, nối liền với dải đèn pha hình thoi hiện đại và đèn định vị LED có thiết kế kiểu boomerang đặc trưng. Cụm đèn trước của xe được trang bị dạng LED hoặc Projector LED tùy từng phiên bản. Tuy nhiên, đèn pha thích ứng thông minh là tính năng chỉ có trên các bản Signature.


    Phần đầu xe của Sportage tiêu chuẩn

    Cản trước và sau của phiên bản X-Line có thiết kế theo hướng việt dã

    Các phiên bản X-Line có sự thay đổi về thiết kế phần cản trước và sau cùng hai bên sườn ốp kim loại tối màu to bản. Phong cách của X-Line mang lại cảm giác như các dòng xe việt dã. Trong khi đó, Sportage tiêu chuẩn nhắm đến tệp khách hàng thường xuyên chạy phố.


    Tất cả phiên bản đều được trang bị bộ mâm xe kích thước 19 inch

    Tất cả phiên bản của Sportage 2022 đều sở hữu bộ mâm hợp kim 19 inch có thiết kế dạng lốc xoáy rất hút mắt. Thân xe nổi bật với viền chân kính và ốp hông mạ chrome kéo dài xuyên suốt tạo điểm nhấn cho vẻ đẹp đầy “nam tính” của mẫu C-SUV cao cấp.


    Hầu hết các phiên bản đều được trang bị cốp sau chỉnh điện, ngoại trừ bản Luxury. Các trang bị tiêu chuẩn nổi bật khác gồm có: gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và gạt mưa tự động.


    Xem thêm


    KIA K3: báo giá lăn bánh, khuyến mãi và ưu nhược điểm

    Nội thất




























































































    KIA SPORTAGE



    2.0G LUXURY



    2.0G PREMIUM



    2.0G SIGNATURE


    2.0G SIGNATURE X-LINE



    1.6 TURBO SIGNATURE AWD


    1.6 TURBO SIGNATURE X-LINE AWD



    2.0D SIGNATURE


    2.0D SIGNATURE X-LINE



    Chất liệu vô lăng



    Da



    Da



    Da



    Da



    Da



    Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng













    Lẫy chuyển số



    Không











    Chất liệu ghế



    Da màu đen



    Da màu đen



    Da màu nâu



    Da màu nâu



    Da màu nâu



    Ghế lái chỉnh điện













    Nhớ vị trí ghế lái



    Không



    Không









    Sưởi và làm mát ghế trước



    Không



    Không









    Hàng ghế sau gập theo tỷ lệ 60:40













    Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động













    Đồng hồ lái



    Digital Segment + LCD 4.2”



    Full LCD 12.3”




    Bên trong cabin, sự khác biệt giữa các phiên bản được thể hiện rõ nét qua hệ thống ghế ngồi. Cụ thể, phiên bản Luxury và Premium được trang bị ghế ngồi bọc da màu đen tiêu chuẩn, trong khi các phiên bản Premium sử dụng ghế da màu nâu và sở hữu tính năng nhớ vị trí ghế lái cũng như hệ thống sưởi và làm mát hàng ghế trước. Ngoài ra, ghế lái chỉnh điện là tính năng có trên tất cả phiên bản của Sportage 2022.


    Ghế da màu nâu trên các bản Signature

    Các phiên bản Luxury và Premium sở hữu ghế ngồi bọc da màu đen

    Vô lăng trên KIA Sportage 2022 được bọc da và tích hợp đầy đủ các nút bấm chức năng trên tất cả phiên bản. Ngoại trừ Luxury, các phiên bản còn được bổ sung thêm lẫy chuyển số ngay sau vô lăng.


    Các phiên bản Premium còn sở hữu màn hình cong Panoramic Dashboard Display

    Các phiên bản Signature còn sở hữu màn hình cong Panoramic Dashboard Display gồm cụm đồng hồ tốc độ dạng Full-LCD 12.3 inch nối liền với màn hình giải trí trung tâm, trong khi các phiên bản còn lại sở hữu màn hình đa thông tin dạng digital có kích thước 4.2 inch.


    Có thể tăng thể tích khoang hành lý lên đến 1.829 lít khi gập hàng ghế sau

    Khoang hành lý trên KIA Sportage 2022 có dung tích tiêu chuẩn là 543 lít. Khi cần thiết, người dùng có thể gập hàng ghế cuối theo tỷ lệ 60:40, giúp mở rộng không gian chứa đồ và tối ưu dung tích khoang hành lý lên đến 1.829 lít.


    Tiện nghi




























































































    KIA SPORTAGE



    2.0G LUXURY



    2.0G PREMIUM



    2.0G SIGNATURE


    2.0G SIGNATURE X-LINE



    1.6 TURBO SIGNATURE AWD


    1.6 TURBO SIGNATURE X-LINE AWD



    2.0D SIGNATURE


    2.0D SIGNATURE X-LINE



    Hệ thống âm thanh



    6 loa



    8 loa Harman Kardon



    Màn hình giải trí AVN 12.3”













    Khởi động bằng nút bấm













    Phanh tay điện tử













    Cần số điện tử



    Không



    Không



    Không







    Điều hòa tự động 2 vùng độc lập













    Cửa gió cho hàng ghế sau













    Đèn viền LED nội thất



    Không



    Không



    Không







    Cửa sổ trời toàn cảnh



    Không



    Không









    Cruise Control














    Về hệ thống giải trí, tất cả phiên bản đều sở hữu màn hình cảm ứng trung tâm có kích thước 12.3 inch cỡ lớn. Tuy nhiên, các phiên bản Premium được trang bị hệ thống âm thanh vòm cao cấp 8 loa hiệu suất cao với công nghệ xử lý âm thanh độc quyền từ Harman Kardon, trong khi 2 phiên bản còn lại sử dụng dàn âm thanh 6 loa tiêu chuẩn.


    Cần số điện tử dạng núm xoay là trang bị chỉ có trên các phiên bản 1.6 và 2.0D

    Các phiên bản còn lại sử dụng cần số dạng trụ thông thường

    Cần số điện tử dạng núm xoay hiện đại và đèn viền LED nội thất là những trang bị chỉ có trên các phiên bản 1.6 và 2.0D. Ngoài ra, Sportage còn ưu ái cho các bản Signature khi trang bị thêm cửa sổ trời toàn cảnh panorama cao cấp.


    Cửa sổ trời được trang bị trên các bản Signature

    Một số trang bị tiêu chuẩn trên Sportage 2022 có thể kể đến như: hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập tích hợp cửa gió cho hàng ghế sau, ga hành trình Cruise Control, nút bấm khởi động Start/Stop và phanh tay điện tử.


    Cửa gió cho hàng ghế sau

    Vận hành


















    KIA SPORTAGE



    2.0G LUXURY



    2.0G PREMIUM



    2.0G SIGNATURE


    2.0G SIGNATURE X-LINE



    1.6 TURBO SIGNATURE AWD


    1.6 TURBO SIGNATURE X-LINE AWD



    2.0D SIGNATURE


    2.0D SIGNATURE X-LINE



    Loại động cơ



    Động cơ xăng 2.0L



    Động cơ xăng tăng áp 2.0L



    Động cơ dies